Niit - Ict Hà Nội » Tin tức » Tin tức công nghệ » Các loại toán tử trong trong PHP
Các loại toán tử trong trong PHP

Toán tử là gì? Câu trả lời đơn giản có thể được đưa ra bằng biểu thức 4 5 bằng 9. Ở đây 4 và 5 được gọi là toán hạng và được gọi là toán tử. Ngôn ngữ PHP hỗ trợ loại toán tử sau.

 

các loại toán tử trong PHP

Các loại toán tử trong PHP

 

- Arithmetic Operators

- Comparison Operators

- Logical (or Relational) Operators

- Assignment Operators

- Conditional (or ternary) Operators

 

>> Hãy xem xét tất cả các nhà khai thác từng cái một bên trong những ví dụ dưới để bạn hiểu rõ hơn về các loại toán tử trong khi bạn Học lập trình PHP hay bất kỳ ngôn ngữ nào khác nhé <<

 

Arithmetic Operators (Toán tử số học)

 

Có các toán tử số học sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP

 

Giả sử biến A giữ 10 và biến B giữ 20 thì

 

Ví dụ :

 

Operator Description Example
+ Adds two operands A + B will give 30
- Subtracts second operand from the first A - B will give -10
* Multiply both operands A * B will give 200
/ Divide numerator by de-numerator B / A will give 2
% Modulus Operator and remainder of after an integer division B % A will give 0
++ Increment operator, increases integer value by one A++ will give 11
-- Decrement operator, decreases integer value by one A-- will give 9

 

Comparison Operators (Toám tử so sánh)

 

Có các toán tử so sánh được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP 

 

Giả sử biến A giữ 10 và biến B giữ 20 thì

 

Ví dụ :

 

Operator Description Example
== Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có bằng nhau hay không, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. (A == B) is not true.
!= Kiểm tra xem giá trị của hai toán hạng có bằng nhau hay không, nếu giá trị không bằng nhau thì điều kiện trở thành đúng. (A != B) is true.
> Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. (A > B) is not true.
< Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. (A < B) is true.
>= Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái lớn hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải hay không, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. (A >= B) is not true.
<= Kiểm tra xem giá trị của toán hạng bên trái nhỏ hơn hoặc bằng giá trị của toán hạng bên phải, nếu có thì điều kiện trở thành đúng. (A <= B) is true.

 

Logical Operators (Toán tử logic)

 

Có các toán tử logic sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP

 

Giả sử biến A giữ 10 và biến B giữ 20 thì

 

Ví dụ :

 

Operator Description Example
and Được gọi là logic và toán tử. Nếu cả hai toán hạng đều đúng thì điều kiện trở thành đúng. (A and B) is true.
or Được gọi là logic HOẶC Toán tử. Nếu bất kỳ một trong hai toán hạng đều khác không thì điều kiện sẽ trở thành đúng. (A or B) is true.
&& Được gọi là logic và toán tử. Nếu cả hai toán hạng đều khác không thì điều kiện trở thành đúng. (A && B) is true.
|| Được gọi là logic HOẶC Toán tử. Nếu bất kỳ một trong hai toán hạng đều khác không thì điều kiện sẽ trở thành đúng. (A || B) is true.
! Được gọi là logic KHÔNG khai thác. Sử dụng để đảo ngược trạng thái logic của toán hạng của nó. Nếu một điều kiện là đúng thì toán tử logic logic sẽ làm sai. !(A && B) is false.

 

Assignment Operators (Toán tử chuyển nhượng)

 

Có các toán tử gán sau được hỗ trợ bởi ngôn ngữ PHP

 

Ví dụ :

 

Operator Description Example
= Toán tử gán đơn giản gán các giá trị từ toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái C = A + B will assign value of A + B into C
+= Thêm toán tử gán AND, Nó thêm toán hạng bên phải vào toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái C += A is equivalent to C = C + A
-= Trừ toán tử AND gán, Nó trừ toán hạng phải từ toán hạng trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái C -= A is equivalent to C = C - A
*= Nhân toán tử AND gán, Nó nhân toán hạng bên phải với toán hạng bên trái và gán kết quả cho toán hạng bên trái C *= A is equivalent to C = C * A
/= Chia toán tử AND gán, Nó chia toán hạng trái với toán hạng bên phải và gán kết quả cho toán hạng bên trái C /= A is equivalent to C = C / A
%= Modulus AND toán tử gán, Nó lấy modulus bằng hai toán hạng và gán kết quả cho toán hạng bên trái C %= A is equivalent to C = C % A

 

Conditional Operator (Điều hành)

 

Có thêm một toán tử gọi là toán tử có điều kiện. Điều này trước tiên đánh giá một biểu thức cho một giá trị đúng hoặc sai và sau đó thực hiện một trong hai câu đã cho tùy thuộc vào kết quả đánh giá. Toán tử điều kiện có cú pháp này.

 

Ví dụ :

 

Operator Description Example
? : Conditional Expression Nếu điều kiện là đúng? Sau đó giá trị X: Nếu không thì giá trị Y

 

Operators Categories (Thể loại vận hành)

 

Tất cả các toán tử mà chúng ta đã thảo luận ở trên có thể được phân loại thành các loại sau

 

  • Toán tử tiền tố đơn, đi trước một toán hạng duy nhất.
  • Binary operators có hai toán hạng và thực hiện nhiều phép toán số học và logic. 
  •  The conditional operator (một toán tử ternary), có ba toán hạng và đánh giá biểu thức thứ hai hoặc thứ ba, tùy thuộc vào việc đánh giá biểu thức thứ nhất.
  • Assignment operators, gán giá trị cho một biến.

 

Precedence of PHP Operators

 

Ưu tiên toán tử xác định nhóm các thuật ngữ trong một biểu thức. Điều này ảnh hưởng đến cách một biểu thức được đánh giá. Một số nhà khai thác có quyền ưu tiên cao hơn những nhà khai thác khác; ví dụ: toán tử nhân có độ ưu tiên cao hơn toán tử cộng.

 

Ví dụ x = 7 3 * 2; Ở đây x được gán 13, không phải 20 vì toán tử * có độ ưu tiên cao hơn nên trước tiên nó được nhân với 3 * 2 và sau đó thêm vào 7. 

 

Ở đây các toán tử có quyền ưu tiên cao nhất xuất hiện ở đầu bảng, những toán tử có mức thấp nhất xuất hiện ở cuối bảng. Trong một biểu thức, các toán tử ưu tiên cao hơn sẽ được đánh giá đầu tiên.

 

Category Operator Associativity
Unary ! ++ -- Right to left
Multiplicative * / % Left to right
Additive + - Left to right
Relational < <= > >= Left to right
Equality == != Left to right
Logical AND && Left to right
Logical OR || Left to right
Conditional ?: Right to left
Assignment = += -= *= /= %= Right to left